Loại thực phẩm |
Tình trạng âm |
Tình trạng âm lẫn dương |
Tình trạng dương |
Cách nấu nướng tổng quát |
Hơi mặn, nấu lâu |
Nấu với thời gian vừa phải |
ít muối, nấu sơ |
Ngũ cốc(50 đến 60% trong lượng bữa ăn |
Thường dùng : Gạo lứt, Đại mạch, bắp ngô, lúa mì lứt, kê, kiều mạch, |
Thường dùng : Gạo lứt, đại mạch, Lúa mì lứt, bắp ngô. |
Thường dùng : Gạo lứt, đại mạch, bắp ngô, luá mì lứt. |
|
Dùng thỉnh thoảng: yến mạch, nui, bánh bột nướng . |
Dùng thỉnh thoảng: Kê, kiều mạch, yến mạch., nui, mì sợi. |
Dùng thỉnh thoảng: yến mạch, lúamạch đen (rye), nui . |
|
|
Dùng thật ít : bánh mì, bánh nướng |
Dùng thật ít : kê, kiều mạch, bánh mì, bánh bột nướng |
Xúp (một đến hai chén mỗi ngày) |
Nêm hơi mặn (miso, tamari. muối biển ) |
Nêm vừa (miso, tamari, muốibiển) |
Nêm nhạt (miso, tamari,muối biển ) |
Rau củ (25 đến 30 % trong tỷ lệ mỗi bữa ăn) |
Tất cả những loại rau củ nhưng chọn nhiều phần rễ và ít sử dụng những loại rau có lá to, xanh, tránh xà lách tươi |
Tất cả những loại rau củ, chọn loại củ tròn. Dùng ít xà lách sống, thường dùng xà lách nấu, hấp. |
Tất cả loại rau củ, nhưng chọn nhiều loại rau có lá xanh, lá tròn, ít dùng rễ, chút ít xà lách tươi sống, thường dùng xà lách hấp. |
Đậu và chế phẩm dùng từ đậu (5%) |
Nêm hơi mặn, không dùng thường xuyên. |
Nêm vừa, dùng ít. |
Nêm nhạt, thường xuyên. |
Rong biển (5% tỷ lệ trong bữa ăn) |
Nấu với thời gian lâu, nêm hơi mặn. |
Nấu với thời gian vừa, nêm vừa. |
Nấu nhanh, nêm nhạt. |
Dưa dầm muối (dùng với số lượng ít) |
Muối với thời gian lâu, mặn. |
Muối với thời gian trung bình. |
Muối nhanh, ăn nhạt. |
Gia vị (dùng chút ít) |
Dùng gia vị nặng mùi. |
Dùng vị vừa |
Dùng vị nhẹ |
Thực phẩm động vật |
Thỉnh thoảng dùng đôi chút cá thịt trắng hoặc hải sản |
Thật ít cá và hải sản |
Tránh hẳn cá và hải sản |
Dầu mè |
Thỉnh thoảng dùng dầu mè (dầu vừng) không tinh chế, thật ít, không dùng dầu sống. |
Thỉnh thoảng dùng dầu mè (dầu vừng) không tinh chế, thật ít, không dùng dầu sống. |
Thường dùng, dầu không tinh chế, dầu bắp, dùng vừa, không dùng dầu sống. |
Trái cây tráng miệng |
Tránh dùng, dùng thật nho khô hoặc trái cây nấu nếu còn thèm |
Dùng thật ít trái cây khô hoặc nấu (tại địa phương) nếu còn thèm. |
Thỉnh thoảng trái cây khô, nấu; thức tráng miệng ngọt thiên nhiên. |
Loại quả hạch |
Thỉnh thoảng loại quả hạch rang sơ, hạn chế loại quả bơ |
Thỉnh thoảng loại quả hạch rang sơ,
loại quả bơ |
Thỉnh thoảng vài quả hạch rang sơ,
loại quả bơ |
Thức uống |
Trà bancha, trà cổ truyền, đậm |
Trà bancha, trà cổ truyền, vừa |
Trà bancha, trà cổ truyền, nhạt |